Cốc đo độ nhớt – Zahncup

Cốc đo độ nhớt

Model : Zahncup

Hãng : BEVS, Sheen, BYK, Elcometer, TQC

Cốc đo độ nhớt
Cốc đo độ nhớt

Giới thiệu

  • Độ nhớt của một chất lưu là thông số đại diện cho ma sát trong của dòng chảy.
  • Khi các dòng chất lưu sát kề có tốc độ chuyển động khác nhau, ngoài sự va đập giữa các phần tử vật chất còn có sự trao đổi xung lượng giữa chúng.
  • Những phần tử trong dòng chảy có tốc độ cao sẽ làm tăng động năng của dòng có tốc độ chậm và ngược lại phần tử vật chất từ các dòng chảy chậm sẽ làm kìm hãm chuyển động của dòng chảy nhanh.
  • Kết quả là giữa các lớp này xuất hiện một ứng suất tiếp tuyến \tau  gây nên ma sát (lực ma sát trong).
  • Được sử dụng nhiều trong việc xác định chỉ số độ nhớt trong các sản phẩm ngành sơn và mực in, cốc đo độ nhớt từ Hãng BEVS luôn là lựa chọn thích hợp nhất cho người sử dụng giải quyết nhu cầu của mình
  • Cốc đo độ nhớt của BEVS được thiết kế theo các tiêu chuẩn chất lượng quy định theo ASTM và ISO, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe về độ chính xác từ những yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm của ngành, do đó cốc đo độ nhớt có thể mang lại khả năng đo với độ chính xác và đáp ứng cao cho các sản phẩm ngành sơn, mực in hay dung môi trong sản xuất cũng như thí nghiệm
  • Với thiết kế đơn giản và thuận tiện trong việc sử dụng cũng như vệ sinh, cốc đo độ nhớt Zahncup có thể nhanh chóng cho người sử dụng nhận biết được giá trị độ nhớt của các mẫu trong sản xuất cũng như trong thí nghiệm
  • Cốc đo độ nhớt được thiết kế theo một tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt về thể tích và đường kính lỗ, được phát triển bởi các hãng như BYK, BEVS, Elcometer, TQC
  • Tiêu chuẩn ASTM D4417-21: Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để đo độ gồ ghề bề mặt thép đã được làm sạch bằng phương pháp phun cát

    Tiêu chuẩn ASTM D4417-21 cung cấp một phương pháp chi tiết để đo độ gồ ghề của bề mặt thép sau khi đã được làm sạch bằng phương pháp phun cát. Độ gồ ghề này là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến độ bám dính của lớp sơn phủ bảo vệ lên bề mặt thép.

    Các điểm chính của tiêu chuẩn:

    • Mục đích:

      • Xác định độ gồ ghề của bề mặt thép sau khi phun cát để đảm bảo độ bám dính của lớp sơn phủ.
      • Đánh giá hiệu quả của quá trình phun cát.
      • So sánh độ gồ ghề của các bề mặt thép được xử lý bằng các phương pháp khác nhau.
    • Phạm vi áp dụng:

      • Áp dụng cho bề mặt thép đã được làm sạch bằng phương pháp phun cát.
      • Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sơn và bảo vệ kết cấu thép.
    • Thiết bị:

      • Máy đo độ nhám bề mặt (profilometer)
      • Mẫu so sánh độ gồ ghề
    • Các bước thực hiện:

      • Chuẩn bị bề mặt thép: Làm sạch bề mặt trước khi đo.
      • Lựa chọn vị trí đo: Chọn các vị trí đại diện cho toàn bộ bề mặt cần đo.
      • Cài đặt máy đo: Điều chỉnh máy đo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
      • Thực hiện đo: Di chuyển máy đo dọc theo bề mặt thép theo đường thẳng.
      • So sánh kết quả đo với mẫu so sánh: Đánh giá độ gồ ghề của bề mặt thép dựa trên các tiêu chuẩn đã định.
    • Các thông số đặc trưng:

      • Độ nhám trung bình (Ra): Giá trị trung bình của độ lệch tuyệt đối của các điểm trên bề mặt so với đường trung bình.
      • Độ lệch tiêu chuẩn (Rq): Đo lường sự biến động của độ cao bề mặt so với đường trung bình.
      • Chiều dài sóng trung bình (Sm): Đo lường khoảng cách trung bình giữa các đỉnh và các đáy của bề mặt.
    • Các tiêu chuẩn so sánh:

      • SSPC-SP: Các tiêu chuẩn của Hiệp hội bảo vệ bề mặt (SSPC) cung cấp các cấp độ độ sạch bề mặt khác nhau sau khi phun cát.
      • ISO 8503: Tiêu chuẩn quốc tế về đánh giá độ sạch bề mặt thép.
    • Các yếu tố ảnh hưởng:

      • Loại hạt mài: Kích thước và hình dạng của hạt mài ảnh hưởng đến độ gồ ghề của bề mặt.
      • Áp suất phun: Áp suất phun càng cao thì độ gồ ghề càng lớn.
      • Khoảng cách phun: Khoảng cách phun ảnh hưởng đến cường độ của dòng phun và độ gồ ghề của bề mặt.

Tính năng của cốc đo độ nhớt

  • Cốc có khả năng đo nhanh chóng và chính xác cao thông qua thiết kế với độ chính xác cao về thể tích cốc cũng như kích thước lỗ chảy.
  • Thiết kế và gia công bởi thép không gỉ, có khả năng sử dụng với hiệu quả cao và tránh được những hư hại bởi ảnh hưởng bởi môi trường và điều kiện sử dụng
  • Qua đó, mẫu có thể dễ dàng chảy qua lỗ và do đó, người sử dụng có thể dễ dàng ghi nhận giá trị của yếu tố độ nhớt bởi cốc đo độ nhớt

Thông số kỹ thuật cốc đo độ nhớt

  • Vật liệu : thép không gỉ
  • Thể tích : 44 ml
  • đường kính lỗ chảy : theo tiêu chuẩn ASTM
  • Thang đo : tuỳ theo đường kính lỗ chảy mà có thang đo tương ứng

Hướng dẫn sử dụng cốc đo độ nhớt

Để sử dụng cốc đo độ nhớt Zahncup, người sử dụng chỉ cần

  • Bước một : nhúng cốc đo độ nhớt vào bên trong dung dịch lỏng cần đo, có thể là mẫu sơn, mực in, xăng dầu,….
  • Bước hai : kéo cốc đo độ nhớt lên khỏi dung dịch và bấm thời gian đo dòng chảy của dung dịch.
  • Bước ba : đối chiếu với kết quả đo qua bảng quy đổi, người sử dụng có thể nhanh chóng ghi nhận kết quả độ nhớt của mẫu.

Công thức tính cốc đo độ nhớt trong quá trình sử dụng

  • Để có thể xác định được yếu tố độ nhớt của các mẫu sơn, mực in hay dung môi, ứng với mỗi thang đo là một loại cốc với đường kính lỗ đo và thời gian đo, thể tích đo tương ứng.
  • Sau khi căn cứ vào thời gian chảy của cốc với mẫu tương ứng, người sử dụng cần tính toán dựa trên công thức của tiêu chuẩn.
  • Để có thể tính toán cụ thể nhất, vui lòng liên hệ bên dưới để có thể nhận sự tư vấn về công thức tính cũng như sử dụng cốc đo độ nhớt của bạn
  • Ngoài ra, để kiểm tra các chỉ tiêu khác trong ngành sơn và vật liệu phủ, bạn có thể tham khảo thêm tại đây : Các thiết bị kiểm tra ngành sơn và vật liệu phủ
Chi tiết vui lòng liên hệ
Nguyễn Đức Nam – Kỹ sư kinh doanh
Cellphone: 0938.129.590
Email: namkt21@gmail.com

 

 

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Cốc đo độ nhớt – Zahncup”

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top